Bạn cần biết

arrowarrow

Giá đền bù đất nông nghiệp mới nhất là bao nhiêu năm 2024

Giá đền bù đất nông nghiệp mới nhất là bao nhiêu năm 2024

calendar10 tháng 5, 2024

Theo Luật Đất đai sửa đổi năm 2013, khi đất của người dân bị thu hồi, Nhà nước sẽ tiến hành bồi thường theo quy định của pháp luật. Vậy bảng giá đền bù đất nông nghiệp cụ thể như thế nào? Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, hãy cùng Đất Vàng Việt Nam khám phá thông tin chi tiết trong bài viết dưới đây!

news

1. Cách tính giá đền bù đất nông nghiệp 

Để xác định mức giá đền bù đất nông nghiệp, chúng ta cần tuân theo các quy định pháp lý sau đây:

  • Điểm đ, Khoản 4, Điều 114, Luật Đất đai 2013.

  • Khoản 5, Điều 4, Nghị định số 44/2021/NĐ-CP.

  • Khoản 4, Điều 3, Nghị định số 01/2017/NĐ-CP.

  • Nghị định số 96/2019/NĐ-CP.

Theo các quy định này, giá đền bù đất nông nghiệp được tính theo công thức:

Giá đền bù đất nông nghiệp = Diện tích đất bị thu hồi (m2) x Giá đền bù (VNĐ/m2).

Trong đó: 

  • Giá đất dựa trên bảng giá được quy định, kèm theo hệ số tăng/giảm đất nông nghiệp theo từng năm và hệ số điều chỉnh khác (nếu có).

  • Khung giá đền bù đất đai do UBND cấp tỉnh ban hành và thường áp dụng trong giai đoạn 5 năm. Sau mỗi chu kỳ này, UBND có thể điều chỉnh giá để phù hợp với tình hình thực tế.

  • Hệ số điều chỉnh giá đất được UBND cấp tỉnh quyết định tại thời điểm thu hồi đất. Điều này dẫn đến sự khác biệt về hệ số giữa các mảnh đất do hệ số này không cố định theo năm hoặc giai đoạn.

Lưu ý: Nhà nước chỉ đền bù cho diện tích đất trong hạn mức cấp đất nông nghiệp do địa phương quy định, phần đất vượt quá hạn mức này có thể được hỗ trợ chi phí đầu tư thay vì được đền bù tiền.

Cách tính giá đền bù đất nông nghiệp
Cách tính giá đền bù đất nông nghiệp

2. Các trường hợp nhận đền bù đất ruộng theo quy định

Luật Đất đai năm 2013 quy định điều kiện được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng cụ thể như sau:

  1. Đối với hộ gia đình, cá nhân:

  • Sử dụng đất không phải là đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm.

  • Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, hoặc có đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

  1. Đối với người Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài:

  • Thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam

  • Có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với mà chưa được cấp

Nguyên tắc bồi thường:

  • Người sử dụng đất có đủ điều kiện được bồi thường

  • Bồi thường bằng đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi. Trường hợp không có đất để bồi thường thì bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do UBND cấp tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi đất.

Các trường hợp được nhận đền bù đất nông nghiệp theo quy định
Các trường hợp được nhận đền bù đất nông nghiệp theo quy định

3. Khung giá đền bù đất nông nghiệp là bao nhiêu

Giá đền bù đất nông nghiệp tại mỗi địa phương có thể biến đổi tùy thuộc vào đặc thù kinh tế, xã hội, địa lý của khu vực. Mặc dù vậy, hầu hết các tỉnh thành đều xây dựng khung giá đền bù dựa trên quy định của Luật Đất đai sửa đổi 2013. Chỉ có số ít các tỉnh áp dụng mức giá đền bù cao hơn so với mặt bằng chung và sẽ có văn bản thông báo điều chỉnh hoặc bổ sung tiền đền bù tùy theo biến động của thị trường bất động sản địa phương.

Công dân có thể yêu cầu xem bảng giá bồi thường đất nông nghiệp tại cơ quan địa chính địa phương. Trong một số trường hợp, bên giải tỏa và cơ quan chính phủ địa phương cũng có thể cung cấp cho chủ đất thông tin này để tham khảo.

Bảng giá đền bù đất nông nghiệp tại Hà Nội theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019

Loại đất

Giá đền bù (ĐVT: đ/m2)

Mức đền bù tối đa

Đất nông nghiệp chuyên trồng lúa nước hoặc cây hàng năm

50.000

Không vượt quá 250.000.000đ/chủ sử dụng đất

Đất nông nghiệp nuôi trồng thủy sản hoặc trồng cây lâu năm

35.000

Không vượt quá 250.000.000đ/chủ sử dụng đất

Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất bị thu hồi dưới 1ha

25.000

Không vượt quá 500.000.000đ/chủ sử dụng đất

Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất bị thu hồi trên 1ha

7.500

Không vượt quá 500.000.000đ/chủ sử dụng đất

Bảng giá đền bù đất nông nghiệp tại Thành Phố Hồ Chí Minh theo khoản 2 Điều 1 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND của TPHCM

Loại đất

Giá đền bù

Đất nông nghiệp chuyên canh cây hàng năm hoặc lâu năm

40.000 – 50.000đ/m2

Đất nuôi trồng thủy hải sản chuyên canh

50.000đ/m2

Đất nuôi trồng thủy sản bán chuyên canh

30.000đ/m2

Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất bị thu hồi trên 1ha

7.500đ/m2

Đất làm muối

11.400đ/m2

Đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ

25.000đ/m2

Chú ý: Trong trường hợp các loại đất nói trên có tài liệu chứng minh chi phí đầu tư vào đất, UBND địa phương sẽ xem xét hỗ trợ thêm một khoản tiền bằng mức bồi thường đã nêu ở trên.

4. Các khoản hỗ trợ khác ngoài tiền đền bù đất nông nghiệp

Dựa trên các quy định tại Luật Đất đai 2013 và các văn bản liên quan, sau khi nhận được tiền đền bù theo giá đền bù đất nông nghiệp bị thu hồi, chủ đất còn có thể được cân nhắc và hưởng thêm một số khoản hỗ trợ khác gọi là chi phí ổn định cuộc sống và chi phí đào tạo, đổi nghề, tìm việc làm cho người dân.

Trường hợp chủ đất chỉ có thu nhập từ hoạt động sản xuất nông nghiệp trên phần đất bị thu hồi, họ sẽ được hỗ trợ chi phí ổn định cuộc sống và sản xuất. Khoản hỗ trợ này nhằm giúp họ tiếp tục sản xuất nông nghiệp trên phần đất mới được đền bù một cách nhanh chóng. Mức hỗ trợ cụ thể được xác định dựa trên thu nhập bình quân của họ trong 3 năm gần nhất, không vượt quá 30% thu nhập sau thuế hàng năm.

Bên cạnh việc nhận tiền hỗ trợ, công dân còn có thể được hỗ trợ bằng các loại hiện vật như giống cây trồng, vật nuôi, dịch vụ bảo vệ thực vật, cũng như các dịch vụ khuyến nông, khuyến lâm và nghiệp vụ chăn nuôi.

Khoản hỗ trợ chi phí đào tạo, chuyển đổi nghề nghiệp và tìm kiếm việc làm được áp dụng cho trường hợp người dân không có khả năng tiếp tục hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp sau khi mất đất. Quyết định về mức hỗ trợ cụ thể sẽ do UBND địa phương xác định, dựa trên tình hình cụ thể của từng người dân.

Bên cạnh các biện pháp hỗ trợ đã nêu, cơ quan địa phương cũng có thể xem xét việc hỗ trợ thêm cho những người không đủ điều kiện để nhận đền bù đất nông nghiệp bị thu hồi. Mức độ hỗ trợ cụ thể sẽ phụ thuộc vào hoàn cảnh cụ thể của từng địa phương, nhằm đảm bảo tính công bằng đối với những người chịu ảnh hưởng từ quá trình thu hồi đất.

Ngoài tiền đền bù đất nông nghiệp được nhận thêm các khoản hỗ trợ nào/
Ngoài tiền đền bù đất nông nghiệp được nhận thêm các khoản hỗ trợ nào?

5. Theo luật không có sổ đỏ có được đền bù đất nông nghiệp không?

Theo quy định, các trường hợp thiếu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ), sẽ không được đền bù theo giá đền bù đất nông nghiệp năm 2023. Tuy nhiên, vẫn tồn tại các trường hợp ngoại lệ vẫn được xem xét đền bù dựa trên quy định tại Khoản 2, Điều 77 của Luật Đất đai 2013. Đó là các mảnh đất đáp ứng điều kiện:

  • Mảnh đất là đất nông nghiệp đã được khai thác, canh tác từ trước ngày 1/7/2004

  • Người đang sử dụng đất phải chứng minh được họ đã sản xuất, canh tác nông nghiệp ổn định trên mảnh đất đó trong một khoảng thời gian dài.

Các trường hợp này chỉ được bồi thường đúng với diện tích đất thực tế đang sử dụng phục vụ nông nghiệp (có giấy xác nhận của địa phương). Diện tích đất được đền bù cũng không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp mà địa phương đã thông qua từ trước.

Trong một số trường hợp, người dân có thể cảm thấy giá đền bù đất nông nghiệp trong 50 năm, giá đền bù đất trồng lúa hoặc giá đền bù đất làm đường tại địa phương chưa được thỏa đáng. Khi đó, chủ đất có thể khiếu nại quyết định bồi thường của UBND theo quy định tại Khoản 1, Điều 7, Luật Khiếu nại 2011.

Bên cạnh đó, nếu người dân có bằng chứng chứng minh rằng quyết định hành vi hành chính đã xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của bản thân, họ có thể khiếu nại đến người ra quyết định hành chính hoặc cơ quan của người này. Trong trường hợp muốn khởi kiện, thủ tục được thực hiện tại Tòa án theo quy định của Luật Tố tụng hành chính.

Trong trường hợp lần đầu khiếu nại, người dân cần chú ý chuẩn bị đơn khiếu nại theo yêu cầu tại Khoản 2, Điều 8 của Luật Khiếu nại năm 2011 với thời gian khiếu nại khoảng 90 ngày.

Sau khi cơ quan có thẩm quyền đã ra quyết định giải quyết lần đầu, công dân có thể khiếu nại lần 2 đến Thủ trưởng cấp trên của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần 1 hoặc khởi kiện vụ án hành chính. Trong trường hợp khiếu nại lần 2 vẫn chưa được giải quyết, công dân vẫn giữ quyền tiếp tục khởi kiện hành chính tại Tòa án lần 3.

Trên đây là thông tin chi tiết liên quan đến giá đền bù đất nông nghiệp mà Đất Vàng Việt Nam muốn chia sẻ với bạn. 

Truy cập website để cập nhật thông tin mới nhất và tin tức nóng hổi từ thị trường bất động sản toàn quốc.

​​Đất vàng Việt Nam

​​Nền tảng tra cứu dữ liệu liên thông Quy hoạch - Dự án - Giá đất

​​Big Data chính xác, phong phú, minh bạch cho nhà đầu tư và mọi đối tượng khách hàng

​​Hotline: 0961.85.0990